Đường dây nóng khách hàng:+8618865946130(Whatsapp)

Dược điển Trung Quốc >> GO BACK Current location:Home >> Dược điển Trung Quốc >> Main text

Quả cây nguyệt quế lùn (Từ điển Y học Trung Quốc A)

DATE:2025-10-21 13:51:26Click:413次Font size:T|T
Có tác dụng làm se và chống tiêu chảy; làm se và chống chảy máu; thông kinh lạc và giảm đau. Dùng để điều trị kiết lỵ, tiêu chảy, sa trực tràng, rong kinh, xuất huyết tiêu hóa, đau thấp khớp, bầm tím, chảy máu do chấn thương, chốc lở, ghẻ lở và bỏng.

Dược liệu Trung Quốc

[Tên bính âm] ǎi Yánɡ Méi Guǒ

【Tên gọi khác】Quả Dương Mai, quả lý chua Vân Nam, quả lý chua

【nguồn】

Nguồn dược liệu: Quả của cây Myrica yunnanensis, một loại cây thuộc họ Myricaceae.

Tên thực vật, động vật và khoáng vật Latin: Myrica nana Cheval.

Thu hoạch và bảo quản: Hái quả khi chín vào mùa hè và dùng tươi.

[Dạng gốc] Cây bụi thường xanh, cao 0,5-2m. Cành tương đối mập, nhẵn hoặc có lông thưa. Lá dai hoặc mỏng như da; cuống lá dài 1-4mm, nhẵn hoặc có lông thưa. Phiến lá hình thuôn dài-ellip-ovate đến hình nêm-ovate ngắn, dài 2,5-8cm và rộng 1-3cm, có đỉnh nhọn hoặc tù, gốc hình nêm và thường có một vài răng cưa thô phía trên phần giữa. Khi trưởng thành, các tuyến ở trên rụng đi, để lại hố; các tuyến ở dưới thường vẫn còn, nhẵn hoặc đôi khi có lông thưa dọc theo gân giữa phía trên. Các gân lõm ở trên và nổi ở dưới. Cây là loài đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực mọc đơn độc, thẳng đứng hoặc dốc lên trên, dài 1-1,5 cm, ở nách lá. Cành cực kỳ ngắn và giống như gai đơn, mỗi cành mang 1-3 hoa đực không có lá bắc và 1-3 nhị. Cụm hoa cái có cành rất ngắn, không dễ thấy ở gốc, dài khoảng 1,5 cm, mọc ở nách lá. Mỗi cành thường có 2-4 lá bắc vô sinh và 2 hoa cái với 2 lá bắc. Bầu nhụy không lông. Quả hạch màu đỏ, hình cầu, đường kính khoảng 1-1,5 cm. Ra hoa từ tháng 2 đến tháng 3, và kết quả từ tháng 6 đến tháng 7.

【Phân bố môi trường sống】

Môi trường sinh thái: Mọc ở bìa rừng và bụi rậm trên sườn đồi ở độ cao 1500-3500m.

Phân bố tài nguyên: Phân bố ở Quý Châu và Vân Nam.

【Bản chất và hương vị】Chua; chát; mát

【Công dụng】Làm se ruột, cầm tiêu chảy; làm se phổi, cầm ho. Trị tiêu chảy, kiết lỵ, đại tiện ra máu, ho.

[Cách dùng và liều dùng] Dùng uống, sắc với nước, ngày dùng 9-15g.

【Trích đoạn】Bản thảo dược Trung Quốc

Vỏ cây Myrica lùn (Vỏ cây thuốc Trung Quốc)

[Tên bính âm] ǎi Yánɡ Méi Pí

【nguồn】

Nguồn dược liệu: vỏ rễ, vỏ thân hoặc rễ của cây Myrica yunnanensis thuộc họ Myricaceae.

Tên thực vật, động vật và khoáng vật Latin: Myrica nana Cheval.

Thu hoạch và bảo quản: Thu hoạch vào mùa xuân và mùa hè, bóc bỏ vỏ rễ và vỏ thân, dùng tươi hoặc khô.

[Dạng gốc] Cây bụi thường xanh, cao 0,5-2m. Cành tương đối mập, nhẵn hoặc có lông thưa. Lá dai hoặc mỏng như da; cuống lá dài 1-4mm, nhẵn hoặc có lông thưa. Phiến lá hình thuôn dài-ellip-ovate đến hình nêm-ovate ngắn, dài 2,5-8cm và rộng 1-3cm, có đỉnh nhọn hoặc tù, gốc hình nêm và thường có một vài răng cưa thô phía trên phần giữa. Khi trưởng thành, các tuyến ở trên rụng đi, để lại hố; các tuyến ở dưới thường vẫn còn, nhẵn hoặc đôi khi có lông thưa dọc theo gân giữa phía trên. Các gân lõm ở trên và nổi ở dưới. Cây là loài đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực mọc đơn độc, thẳng đứng hoặc dốc lên trên, dài 1-1,5 cm, ở nách lá. Cành cực kỳ ngắn và giống như gai đơn, mỗi cành mang 1-3 hoa đực không có lá bắc và 1-3 nhị. Cụm hoa cái có cành rất ngắn, không dễ thấy ở gốc, dài khoảng 1,5 cm, mọc ở nách lá. Mỗi cành thường có 2-4 lá bắc vô sinh và 2 hoa cái với 2 lá bắc. Bầu nhụy không lông. Quả hạch màu đỏ, hình cầu, đường kính khoảng 1-1,5 cm. Ra hoa từ tháng 2 đến tháng 3, và kết quả từ tháng 6 đến tháng 7.

【Phân bố môi trường sống】

Môi trường sinh thái: Mọc ở bìa rừng và bụi rậm trên sườn đồi ở độ cao 1500-3500m.

Phân bố tài nguyên: Phân bố ở Quý Châu và Vân Nam.

【Bản chất và hương vị】Chua; chát; mát

[Công dụng và chỉ định] Làm se ruột, cầm tiêu chảy; làm se và cầm máu; thông kinh lạc, giảm đau. Trị kiết lỵ; tiêu chảy; sa trực tràng; rong kinh; xuất huyết tiêu hóa; đau nhức do thấp khớp; bầm tím; chảy máu do chấn thương; chốc lở; ghẻ; bỏng do nước hoặc lửa.

[Cách dùng và liều dùng] Dùng uống: sắc với nước hoặc ngâm rượu, ngày dùng 9-15g.

【Trích đoạn】Bản thảo dược Trung Quốc





(Writer:admin)